Cập nhật thông tin giá mới của 4 phiên bản Ford Everest, giá thấp nhất từ 999 triệu đồng đối với bản Everest Ambiente 2.0L MT 4x2 và cao nhất là 1,399 tỷ đồng cho bản Titanium 2.0L AT 4WD.
Thế hệ mới, Ford Everest 2021 được nhập khẩu trực tiếp từ Thái Lan với 1 phiên bản số sàn và 3 phiên bản số tự động sử dụng động cơ máy dầu 100%. Xe có 7 màu sơn ngoại thất gồm: Ghi vàng, xám, trắng, bạc, đỏ sunset, xanh thiên thanh và màu đen.
Giá xe Ford Everest 2021 mới nhất tháng 01/2021
Phiên bản |
Giá niêm yết |
Giá lăn bánh tạm tính |
Hà Nội |
TP. HCM |
Tỉnh/TP khác |
Everest Ambiente 2.0L MT 4x2 |
0,999 |
1.142 |
1.122 |
1.103 |
Everest Ambiente 2.0L AT 4x2 |
1.052 |
1.202 |
1.180 |
1.161 |
Everest Titanium 2.0L AT 4x2 |
1.181 |
1.346 |
1.322 |
1.303 |
Everest Titanium 2.0L AT 4WD |
1.399 |
1.590 |
1.562 |
1.543 |
Everest Trend 2.0L AT 4x2 (2020) |
1.112 |
1.269 |
1.246 |
1.227 |
Bảng tính giá xe lăn bánh Ford Everest
1. Giá xe niêm yết |
Giá xe |
2. Lệ phí trước bạ |
12% hoặc 10%, 11% tùy địa phương |
3. Phí cấp biển số |
Tùy theo địa phương |
4. Phí đăng kiểm |
340.000 đồng |
5. Phí bảo trì ĐB |
1.560.000 đồng |
6. Bảo hiểm TNDS |
873.000 đồng |
Giá lăn bánh |
1+2+3+4+5+6 |
Ngoài các khoản cố định cần phải thanh toán khi mua xe, khách hàng có thể thanh toán thêm các khoản phí về bảo hiểm xe như bảo hiểm thân vỏ, đâm đụng, ngập nước,... nếu tham gia.
*Lưu ý: Giá lăn bánh trên chỉ mang tính chất tham khảo, giá chưa bao gồm khuyến mại tại đại lý (nếu có), giá có thể thay đổi tùy theo khu vực và trang bị từng xe.
Đánh giá xe Ford Everest
Ford Everest 2021 được trang bị 2 tùy chọn động cơ Bi Turbo Diesel 2.0L i4 TDCi có công suất cực đại 213PS và mô-men xoắn cực đại 500Nm trên phiên bản cao cấp nhất là Everest Titanium 2.0L AT 4WD. Các phiên bản còn lại sử dụng động cơ Turbo Diesel 2.0L i4 TDCi có công suất cực đại 180PS và mô-men xoắn 420Nm.
Bản số sàn được trang bị hộp số tay 6 cấp, các phiên bản còn lại trang bị hộp số tự động 10 cấp đi kèm hệ dẫn động cầu sau giúp cải thiện mức tiêu hao nhiên liệu, mà còn giúp xe tăng tốc tốt hơn, chuyển số nhanh và chính xác hơn. Riêng phiên bản cao cấp nhất là Titanium 2.0L AT 4WD sử dụng hệ dẫn động 2 cầu toàn thời gian thông minh.
Ngoại thất Ford Everest 2021
Ford Everest sở hữu kích thước dài x rộng x cao tương ứng 4.892 x 1.860 x 1.837 mm, trục cơ sở dài 2.850 mm.
Ở thế hệ mới 2021, Ford Everest được thiết kế lại ở một số chi tiết như lưới tản nhiệt dạng lưới sơn đen kiểu dáng hiện đại hơn và tăng cường khí động học hơn đạt hệ số cản thấp hơn giúp tối ưu tốc độ. La-zăng hợp kim 20’’ với thiết kế mới.
Hệ thống đèn pha LED được điều chỉnh tự động khi phát hiện xe đi ngược chiều qua camera vào ban đêm và tự động tắt/bật chế độ đèn chiếu xa khi cần thiết. Cửa hậu đóng mở thông minh chỉ cần đá nhẹ chân phía dưới cản sau.
Nội thất Ford Everest 2021
Ghế ngồi được bọc da và bọc nỉ, chỉnh điện và chỉnh tay 6 hướng ở hàng ghế trước, cửa sổ trời toàn cảnh cũng được trang bị tùy theo từng phiên bản. Hàng ghế thứ 3 gập điện PowerFold® phẳng hoàn toàn giúp tăng thể tích khoang chứa đồ rộng rãi.
Khoang lái Ford Everest 2021
Hàng ghế sau của Ford Everest
Các tính năng kết nối đa phương tiện được tích hợp trên Everest như hệ thống điều khiển giọng nói SYNC Gen 3, hệ thống âm thanh 8/10 loa, màn hình giải trí 8 inch, hỗ trợ kết nối Apple CarPlay và Android Auto. Hệ thống điều hòa tự động, chìa khóa thông minh, khởi động bằng nút bấm. Ngoài ra, trong xe còn được trang bị 2 ổ cắm điện 220V tiện lợi.
Tính năng vận hành an toàn
Tính năng kiểm soát Mô-men xoắn chủ động trên Everest 2021 giúp tăng độ bám đường để vượt địa hình khó, thậm chí hệ thống vận hành sẽ truyền toàn bộ lực kéo đến chỉ một bánh xe nếu phát hiện ba bánh xe còn lại không còn lực bám mặt đường. Hệ thống Kiểm soát Địa hình i4DW hiện đại phù hợp với mọi cung đường địa hình cát, sỏi, đồi núi, tuyết.
Trên các cung đường cong ngoằn ngoèo, đường cong cua tay áo, tính năng kiểm soát chống lật sẽ được phát huy hiệu quả. Ford Everest sẽ sử dụng một cảm biến hồi chuyển để phát hiện nguy cơ lật xe và lập tức can thiệp để duy trì sự cân bằng cho xe tiếp tục di chuyển.
Ngoài ra, xe còn được trang bị các tính năng như trợ lực lái Điện tử (EPAS) với Công nghệ Tự động Bù lệch hướng (Pull-Drift Compensation), hệ thống hỗ trợ đỗ xe chủ động trên bản cao cấp, hệ thống Phanh Khẩn cấp Chủ động (AEB) kết hợp cảnh báo va chạm, cảnh báo điểm mù và xe cắt ngang, camera lùi,...
Xe được trang bị 7 túi khí trên tất cả cá các phiên bản.
Nguồn: http://danviet.vn